🦪 Danh Bai Doi Thuong Java

Khởi tạo object trong Java, một vấn đề cơ bản nhưng có khá nhiều khía cạnh để phân tích. Hãy cùng nhau điểm qua một vài phương pháp: sử dụng constructor/static method, pattern builder, annotation builder. Và cuối cùng, bài viết sẽ giới thiệu một hướng tiếp cận mới bằng cách Viết hàm kiểm tra cây rỗng. fBài tập thực hành CTDL & GT Trang 91 4. Thiết kế hàm tạo cây từ cây con trái L, cây con phải R và nhản của nút n, bằng cách xem đây là có nút gốc là n và 2 cây con tương ứng là L (con trái) và R (con phải). 5. Viết các thủ tục duyệt cây: Duyệt đȃy là tài liệu tổng hợp 20 bài tập oop với ngȏn ngữ java cό giải chi tiết khá hay dành cho các bạn đɑng học ngȏn ngữ lập trὶnh java nhất là các bạn đɑng học oop java và ddang cần ít bài tập để nȃng cao kiến thức.tài liệu này bao gồm 20 bài tập oop java liên quan đến các bài toán quản lý hay gặp trong thực thế như :bài tập quản lý nhȃn viên.bài … Source Code Wordpress Website Thương Mại Điện Tử + Có Hỗ Trợ. [Mã code 30089] 2 Đánh giá Viết đánh giá. 18 1867 13. Phí tải: 150 Xu (1Xu = 1.000đ) YÊU THÍCH. Danh mục. WordPress. Thể loại. Unknown tháng 12 11, 2017 game-bai-doi-thuong-2018 , mau-binh-bai-vip-2018 , mau-binh-xap-xam-doi-thuong Không có nhận xét nào Game mậu binh baivip 2018 là một trong các game bài rất được ưa chuộng bởi tính trí tuệ, gây cấn và đầy mê hoặc. game bo doi tai ve di dong hay cho mobi, game bo doi tai ve di dong miễn phí cho diện thoại java và android. Home: Game: Android: WapAz.Biz Thế Giới Giải Trí Từ A Đến Z. HackXuGameMienPhi.Wap.Sh Đại Lý Xu Và Nick Team By Anh Hùng. Cùng với sự phát triển của internet và sự phát triển của kinh tế mà nhu cầu vui chơi của con người cũng tăng lên. Việc sở hữu một chiếc điện thoại thông minh để có thể tham gia các trò chơi đánh bài đổi thưởng online là không có gì khó khăn. Tuy nhiên … Top 10 cổng game đánh bài đổi thưởng hấp dẫn 2019 Game danh bai doi thuong su500 online. 21:25, 13/11/2021. Game đánh bài online cho máy tính. 21:36, 14/11/2021. Cách chơi ninja school trên pc với giả lập, cách giả lập java trên máy tính pc để chơi game. 11:37, 26/11/2021. Game chém hoa quả online. 12:06, 04/11/2021. Game danh bai doi thuong su500 online. nhat vip doi thuong Gaming is a software provider focused on mobile casino gaming london poker tournaments From general topics to more of what you would expect to find ea87aa.wots-on.info gaming is your first and best source for all of the information you're looking for soi kèo trận đấu hôm nay. WGOwC. 1. Khai báo và khởi tạo đối tượng trong JavaMột đối tượng object trong Java là một thực thể của lớp. Để khai báo một đối tượng thuộc lớp, ta sử dụng cú pháp tên đối tượng;Ví dụBicycle sportsBicycle; BankAccount acc; Chúng ta sử dụng toán tử new và gọi đến hàm khởi tạo constructor của lớp để khởi tạo đối tượng. Hàm constructor có tên trùng với tên của = new Bicycle; acc = new BankAccount; Khi khởi tạo, đối tượng được cấp phát một vùng nhớ riêng để lưu trữ các dữ liệu của đối tượng đó. Vùng nhớ lưu trữ các đối tượng là vùng nhớ ýNếu không được khởi tạo thì đối tượng mang giá trị đối tượng được khởi tạo, các thành phần dữ liệu thuộc tính của đối tượng được khởi tạo với giá trị mặc định của kiểu dữ liệu tương ứng.– Kiểu số number data type là 0.– Kiểu tham chiếu reference type là null.– Kiểu luận lý boolean là ta thường kết hợp khai báo và khởi tạo đối tượng trong 1 câu sportsBicycle = new Bicycle; BankAccount acc = new BankAccount; 2. Truy cập đến thuộc tính và phương thức của đối tượngSử dụng toán tử chấm “.” để truy cập đến thuộc tính và phương thức của đối tượng. Nếu truy cập từ trong cùng một lớp thì có thể không cần dùng toán tử chấm “.”.Bên dưới là khai báo, định nghĩa lớp Lamp. Sau đó, khai báo và khởi tạo các đối tượng của lớp để sử Lamp { boolean isOn; // method to turn on the light void turnOn { isOn = true; on? " + isOn; } // method to turnoff the light void turnOff { isOn = false; on? " + isOn; } } class Main { public static void mainString[] args { //tạo các đối tượng led và halogen Lamp led = new Lamp; Lamp halogen = new Lamp; } } Kết quảLight on? true Light on? false Ở ví dụ trên, lớp Lamp được khai báo, định nghĩa. Sau đó, bên trong lớp Main, tạo các đối tượng led và halogen của lớp Lamp để sử Đối tượng tự tham chiếu với từ khóa thisHãy xem ví dụ bên dướipublic class Account { String owner; long balance; void setAccountInfoString owner, long balance { = owner; = balance; } } Trong lớp Account, sử dụng tử khóa this để chỉ rõ các thuộc tính của lớp và gán giá trị cho chúng. Đó là tự tham chiếu với từ khóa từ khóa this, cho phép truy cập vào đối tượng hiện tại của lớp, nhằm xóa đi sự nhập nhằng giữa biến cục bộ, tham số với thành phần dữ liệu lớp. Đặc biệt, trong trường hợp chúng cùng tên với dùng từ khóa this bên trong các khối lệnh Tạo đối tượng của một lớp bên trong lớp đóChúng ta có thể tạo những đối tượng của một lớp bên trong chính lớp đó. Ví dụclass Lamp { boolean isOn; void turnOn { isOn = true; on? " + isOn; } public static void mainString[] args { Lamp led = new Lamp; } } Đối tượng led thuộc lớp Lamp được tạo bên trong hàm main của lớp Lamp. Khai báo đối tượng object trong lập trình hướng đối tượng OOP Ngôn ngữ C++ là gì? Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C++ Thêm insert nhiều record dữ liệu trong MySQL với PHP Kế thừa inheritance trong Python Các thao tác cơ bản trên danh sách liên kết đơn Singly Linked List Trong bài viết này, mình sẽ nói về các khái niệm lập trình hướng đối tượng trong Java. Bởi vì Java như là một hình mẫu lý tưởng cho triết lý lập trình hướng đối tượng. Vậy lập trình hướng đối tượng là gì? Đó chính là một kiểu lập trình với các khái niệm như Lớp Class, Đối tượng Object, Kế thừa Inheritance, tính đóng gói Encapsulation, Trừu tượng Abstraction, Đa hình Polymorphism gọi tắt là OOP. Phần lớn các ngôn ngữ lập trình giống như Java, C++, C, Ruby… đều theo mô hình lập trình hướng đối tượng. Qua bài viết này, chúng ta sẽ hiểu rõ bản chất các khái niệm cốt lõi của lập trình hướng đối tượng Java qua 4 tính chất của lập trình hướng đối tượng Kế thừa Đóng gói Trừu tượng Đa hình Trước hết, chúng ta sẽ lướt qua lập trình hướng đối tượng là gì đã nhé! Nội dung chính của bài viếtLập trình hướng đối tượng là gì?Ưu điểm của OOP4 Tính chất của lập trình hướng đối kế Đơn kế thừa Single Inheritance thừa kiểu Đa cấp Multilevel Inheritance Kế thừa thứ bậc Hierarchical Inheritance Kế thừa lai Hybrid Inheritance2. Tính đóng gói Encapsulation3. Tính trừu tượng AbstractionLớp trừu tượng Abstract classGiao diện Interface 4. Tính đa hình PolymorphismKết luận Lập trình hướng đối tượng hay còn gọi là lập trình OOP là kỹ thuật lập trình mà tất cả các logic, yêu cầu thực tế đều được xây dựng xoay quanh các đối tượng. Khi sử dụng OOP, chúng ta sẽ định nghĩa các class để mô hình hóa các đối tượng thực tế. Trong ứng dụng các class sẽ được khởi tạo thành các instance. Trong suốt thời gian ứng dụng chạy, các phương thức method của đối tượng này sẽ được gọi. Trong thế giới thực, đối tượng là những thực thể tồn tại có trạng thái và hành vi. Hướng tiếp cận này hiện đang rất thành công và đã trở thành một trong những khuôn mẫu phát triển phần mềm, đặc biệt là các phần mềm cho doanh nghiệp. Ưu điểm của OOP Do lập trình hướng đối tượng ra đời sau này, nên nó kế thừa và khắc phục được những nhược điểm của các mô hình lập trình trước đó. Với 4 tính chất OOP đặc thù của mình, có thể nói lập trình hướng đối tượng rất thích hợp cho các ứng dụng dành cho doanh nghiệp. Mình có thể liệt kê một số ưu điểm của OOP Khả năng mở rộng cao. Có khả năng tái sử dụng rất tốt nhờ tính kế thừa. Dễ quản lý code khi cần thêm tính năng. Dễ học, đơn giản, dễ bảo trì… 4 Tính chất của lập trình hướng đối tượng Chúng ta hãy bắt đầu với khái niệm đầu tiên của lập trình hướng đối tượng Tính kế thừa kế thừa Trong lập trình hướng đối tượng, các chương trình máy tính được thiết kế theo nguyên tắc là tất cả mọi thứ đều được xem là đối tượng và tương tác với những đối tượng khác. Tính kế thừa là một khái niệm được hiểu những thuộc tính của một lớp có thể được kế thừa bởi một lớp khác. Nó giúp chúng ta có thể sử dụng lại code và thiết lập một mối quan hệ giữa các class khác nhau. Như chúng ta thấy ở hình trên, một đứa trẻ kế thừa các thuộc tính của cha cậu ấy. Tương tự, trong Java, chúng ta sẽ có 2 class như bên dưới Lớp cha còn được hiểu là Lớp siêu cấp, Lớp cơ sở Parent class hoặc Super class hay Base class Lớp con còn được hiểu Lớp phụ, Lớp dẫn xuất Child class hoặc Sub class hoặc Derived class Một lớp kế thừa những thuộc tính được biết đến là một Sub class trong khi một lớp có các thuộc tính được kế thừa được gọi là Parent class. Kế thừa được phân chia làm 4 loại Chúng ta hãy bắt đầu với loại đầu tiên của kế thừa Đơn kế thừa Single Inheritance Đơn kế thừa Single Inheritance Đối với Đơn kế thừa, một lớp sẽ kế thừa những thuộc tính của một lớp khác. Nó cho phép một lớp con kế thừa những thuộc tính và hành vimethod từ một lớp cha. Điều này sẽ cho phép code khả năng tái sử dụng code cũng như thêm các tính năng mới vào các đoạn code hiện có. Ở ví dụ bên dưới, Class A là lớp cha và Class B là lớp con với những thuộc tính và hành vi của lớp cha. Trong java thì để kế thừa, đơn giản là sử dụng từ khóa extend Class A { - } Class B extends A { - } Dành cho bạn Top 5 ngôn ngữ để phát triển ứng dụng Android thừa kiểu Đa cấp Multilevel Inheritance Khi một lớp được bắt nguồn từ một lớp mà cũng là lớp con kế thừa từ một lớp khác. Tức là một lớp có nhiều hơn một cấp cha, kiểu kế thừa đó được gọi là kế thừa kiểu Đa cấp. Hãy xem sơ đồ, Class B kế thừa các thuộc tính và hành vi của class A, và class C kế thừa các thuộc tính, hành vi của Class B. Ở đây, Class A là lớp cha của Class B và Class B là lớp cha của Class C. Trong trường hợp này, Class C ngầm kế thừa các thuộc tính và hành vi của Class A thông qua Class B. Đó chính là kế thừa kiểu Đa cấp Cách viết kế thừa kiểu đa cấp trong java cũng tương tự như đơn kế thừa Class A{ - } Class B extends A{ - } Class C extends B{ - } Kế thừa thứ bậc Hierarchical Inheritance Khi một lớp có nhiều hơn một lớp con hoặc nói cách khác là có nhiều hơn một lớp con có cùng chung một lớp cha, lúc này loại kế thừa này được gọi là thứ bậc hierarchical. Hãy xem sơ đồ bên trên, Class B and Class C là lớp con đang kế thừa chung lớp cha là Class A. Cùng xem cấu trúng kế thừa thứ bậc trong Java Class A{ - } Class B extends A{ - } Class C extends A{ - } Kế thừa lai Hybrid Inheritance Kế thừa lai là sự kết hợp của nhiều loại kế thừa và nhiều cấp kế thừa. Vì đa kế thừa không được hỗ trợ trong Java bởi vì nó dẫn đến sự mơ hồ, nên loại kế thừa này chỉ có thể thực hiện được thông qua Interface Hãy xem sơ đồ trên, Class A là lớp cha của Class B và Class C. Trong khi Class B và Class C đều là lớp cha của Class D Như vậy, bạn đã hiểu rõ về kế thừa trong lập trình hướng đối tượng rồi đúng không? Hãy cùng chuyển sang một dạng khái niệm lập trình hướng đối tượng khác đó là tính đóng gói Encapsulation Đừng bỏ lỡ Tuyệt chiêu tối ưu code Java khi lập trình Android 2. Tính đóng gói Encapsulation Tính đóng gói là một cơ chế liên kết dữ liệu và code chung với nhau thành một đơn vị duy nhất. Nó cũng được hiểu với mục đích che giấu dữ liệu của bạn để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu từ những chỉnh sửa bên ngoài. Điều này có nghĩa là gì? Cách tốt nhất để hiểu tính đóng gói là nhìn vào viên nang y tế bên dưới. Ở đây, thuốc luôn được an toàn bên trong viên nang. Tương tự, thông qua việc đóng gói, các phương thức và biến của một lớp cũng được ẩn và an toàn. Chúng ta thực hiện tính đóng gói trong Java bằng cách Định nghĩa các biến của lớp với phạm vi là private. Chỉ cho phép truy cập vào các thuộc tính/biến của đối tượng thông qua hàm getter, setter. Hãy xem đoạn code bên dưới để hiểu rõ hơn về tính đóng gói public class Employee { private String name; public String getName { return name; } public void setNameString name { = name; } public static void mainString[] args { // todo } } Mình đã tạo một Class Employee với biến name có phạm vi là private. Sau đó mình đã tạo các phương thức getter và setter. Thông qua đó, chúng ta có thể lấy và gán giá trị cho cho tên của một Employee. Thông qua các phương thức này, bất kỳ lớp nào muốn truy xuất biến name đều phải sử dụng các phương thức getter và setter mà không thể được phép truy cập trực tiếp vào thuộc tính name 3. Tính trừu tượng Abstraction Tính trừu tượng hướng đến chất lượng của các ý tưởng hơn là các sự kiện. Về cơ bản, tính trừu tượng đề cập đến việc ẩn hay hiện các chi tiết cần thiết cho người dùng. Hãy tưởng tượng rằng chúng ta có một cuộc gọi, chúng ta chỉ có thể lựa chọn nhấc máy hoặc từ chối cuộc gọi. Nhưng thực tế, có rất nhiều code chạy ngầm bên dưới. Nên bạn không thể biết được quá trình xử lý cuộc gọi, đó chính là ưu điểm của tính trừu tượng. Do đó, tính trừu tượng giúp chúng ta giảm sự phức tạp. Có hai cách thực hiện tính trừu tượng như bên dưới Lớp trừu tượng Abstract Class Giao diện Interface Lớp trừu tượng Abstract class Lớp trừu tượng trong java chứa từ khóa “abstract”. Từ khóa abstract là gì? Nếu một lớp được định nghĩa là trừu tượng nó không thể được khởi tạo bằng toán từ “new“, có nghĩa là bạn không thể tạo instance từ một lớp trừu tượng. Ngoài ra, một lớp trừu tượng có thể chứa phương thức trừu tượng hoặc các phương thức bình thường. Để sử dụng lớp trừu tượng, bắt buộc nó phải được một lớp khác kế thừa và override toàn toàn bộ abstract method . Đọc thêm Làm thế nào để nhanh thành thạo bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào? Giao diện Interface Một Interface trong Java là một tập hợp các phương thức trừu tượng abstract. Một class triển khai một interface, do đó kế thừa các phương thức abstract của interface. Một interface không phải là một lớp. Viết một interface giống như viết một lớp, nhưng chúng có 2 định nghĩa khác nhau. Một lớp mô tả các thuộc tính và hành vi của một đối tượng. Một interface chứa các hành vi mà một class triển khai. Cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về Interface bằng ví dụ ParentCar’ và các phương thức liên quan public interface ParentCar { // Thay đổi số public void changeGear int newValue; // tăng tốc public void speedUpint increment; // Phanh public void applyBrakesint decrement; } Mọi chiếc oto đều có những hàng vi này phải không? Nhưng mỗi loại xe cụ thể lại thực hiện khác nhau Giả sử bạn đang làm việc với ô tô số sàn, ở đó bạn phải tăng từng số từng cấp một. Nhưng nếu bạn đang làm việc với một chiếc xe tự động, thì hệ thống của bạn sẽ quyết định cách thay đổi số dựa trên đến tốc độ. Do đó, không phải tất cả các lớp con của mình đều có cùng một logic được viết cho việc thay đổi số. Tương tự với trường hợp tăng tốc. Giả sử bạn nhấn ga, tốc độ tăng lên10 km hoặc 15km. Nhưng giả sử một ai đó đang lái một chiếc siêu xe và nhấn ga, tốc độ tăng 30kms hoặc 50kms là chắc. Một lần nữa logic thay đổi Giống như nhấn phanh, một người có thể có một hệ thống phanh mạnh mẽ hoặc không. Vì tất cả các chức năng đều là common với tất cả các lớp con, nên mình đã tạo interface ParentCar’ có tất các chức năng mà một ôtô đều phải có. Sau đó, từng loại class ôtô cụ thể sẽ phải thực hiện các hành vi này public class Audi implements ParentCar { int speed = 0; int gear = 1; public void changeGearint value { gear = value; } public void speedUpint increment { speed = speed + increment; } public void applyBrakesint decrement { speed = speed - decrement; } void printStates { + speed + "gear" + gear; } public static void mainString[] args { // TODO Auto-generated method stub Audi A6 = new Audi; } } 4. Tính đa hình Polymorphism Đa hình có nghĩa là nhiều hình thức, trong đó poly’ có nghĩa là nhiều, còn morph’ có nghĩa là hình thức. Đa hình có thể là một biến, một chức năng hoặc một đối tượng được đưa vào nhiều hình thức. Nói cách khác, đa hình cho phép bạn định nghĩa một giao diện hoặc một chức năng với nhiều cách cài đặt. Để hiểu hơn về đa hình, mình lấy ví dụ như thế này Cùng xem xét kịch bản thế giới thực này trong môn cricket, chúng ta đều biết rằng có một số loại người ném banh khác nhau bowler, ví dụ bowlers nhanh, bowler tốc độ trung bình và xoay. Như bạn thấy ở hình bên trên, lớp cha BowlerClass có 3 lớp con là FastPacer, MediumPacer và Spinner. Lớp Bower có phương thức bowlingMethod nơi tất cả các lớp con đều kế thừa phương thức này. Như chúng ta biết, tốc độ một trái banh bánh sẽ khác so với ném trung bình và ném banh xoáy cũng như trong cách chơi và kinh nghiệm của người ném banh,.. Tương tự như vậy, việc thực hiện bowling của phương thức bowlingMethod cũng sẽ khác so với những bowler khác. Và cũng tương tự với class spinner. Điểm chính ở thảo luận trên đơn giản là cùng một tên nhưng có nhiều xử lý khác nhau. Tất cả 3 lớp ở trên đều kế thừa phương thức bowlingMethod nhưng cách thực hiện của từng lớp là hoàn toàn khác nhau >>> Tài liệu cho bạn về thuật toán lập trình Kết luận Như vậy là mình đã trình bày xong những kiến thức cơ bản nhất để bạn hiểu về lập trình hướng đối tượng Java. Hi vọng, qua bài viết này bạn sẽ có cái nhìn toàn diện về lập trình java cũng như lập trình hướng đối tượng. Từ đó dễ dàng tiếp cận thế giới lập trình bao la. Đừng quên like và chia sẻ bài viết nếu thấy có ích nhé. Chờ chút, nếu bạn muốn học lập trình Java ngay bây giờ và cần tìm một lời khuyên thì của bạn đây Học lập trình java ở đâu tốt nhất? Có cần phải đến trung tâm học lập trình? Danh sách các bài viết trong chuyên mục Bài tập Java, đây là những bài viết mới nhất được cập nhật trong mục Bài tập Java. Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên những bạn mới học lập trình sẽ rất khó tiếp thu. Vì vậy trong loạt bài viết này mình sẽ tổng hợp hơn 100 bài tập thực hành Java căn bản. Những bài tập Java này được mình tổng hợp lại trên internet, sau đó kiểm thử bằng code rồi viết lại. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu bạn cần đóng góp bài tập hoặc góp ý thì hãy sử dụng chức năng "báo cáo" trên website nhé. Chúc bạn học tốt! +BÀI TẬP JAVA » Căn bản 1 Cộng hai số trong Java 2 Kiểm tra số chẵn hay số lẻ trong Java 3 Cộng hai số phức trong java 4 Nhân hai số trong java 5 Kiểm tra năm nhuận trong java 6 Kiểm tra nguyên âm và phụ âm trong java 7 Tính lãi xuất kép trong java 8 Tính lãi xuất trong java 9 Tìm phần nguyên và phần dư trong java » Chuỗi 10 Cách xóa khoảng trắng của chuỗi trong Java 11 Cách viết hoa ký tự đầu tiên trong Java 12 Cách chuyển chữ thường thành chữ hoa trong Java 13 Cách chuyển chữ hoa thành chữ thường trong Java 14 Chuyển đổi Char sang String trong java 15 Tìm các ký tự trùng lặp trong java 16 Kiểm tra chuỗi đối xứng trong java 17 Sắp xếp chuỗi theo thứ thự bảng chữ cái 18 Đảo ngược các từ trong chuỗi 19 Đếm số lần ký tự xuất hiện trong chuỗi 20 Đếm số nguyên âm, phụ âm trong một chuỗi » Vòng lặp 21 Cách in các phần tử trùng nhau trong mảng Java 22 Cách xóa phần tử trùng trong mảng Java 23 Tìm số nhỏ thứ hai trong mảng trong Java 24 Tính trung bình cộng các số trong mảng Java 25 Tính tổng các số trong mảng trong Java 26 Đảo ngược các phần tử trong mảng Java 27 Sắp xếp các phần tử trong mảng Java tăng dần 28 Chuyển đổi một mảng thành chuỗi trong Java 29 Thêm hai ma trận sử dụng mảng đa chiều trong Java » Number 30 Chương trình in số ISBN trong Java 31 Chương trình ATM viết bằng Java 32 Cách hoán đổi hai số trong Java 33 Tìm bội chung nhỏ nhất trong Java 34 Đảo ngược một số trong Java 35 Cách kiểm tra số đối xứng trong Java 36 Cách kiểm tra số hoàn hảo trong Java 37 Tìm ước của một số nguyên trong Java 38 Cách làm tròn số trong Java 39 Bài tập tính tổng các số tự nhiên trong Java 40 Hiển thị n số nguyên tố đầu tiên trong Java 41 Hiển thị các số nguyên tố từ 1 .. n trong Java 42 Tách một số nguyên thành nhiều chữ số trong Java 43 Kiểm tra số nguyên tố trong Java 44 Kiểm tra số chính phương trong java 45 Tính căn bậc hai trong Java 46 In các số Armstrong trong Java 47 Kiểm tra số âm hay số dương trong Java 48 Tạo các số ngẫu nhiên trong Java 49 Tìm ước chung lớn nhất trong Java 50 Tìm số lớn nhất trong Java 51 Tìm số nhỏ nhất bằng toán tử ba ngôi 52 In các số lẻ từ 1..n trong Java » Input / Output 53 Chương trình đọc giá trị Input 54 Lấy địa chỉ IP trong Java 55 Nhận đầu vào từ người dùng trong Java » Collections 56 Ví dụ danh sách liên kết đơn trong Java Singly Linked List 57 Đếm số node trong Singly Linked List trong Java 58 Đảo ngược thứ tự của Singly Linked List trong Java 59 Xóa node đầu tiên của Singly Linked List trong Java 60 Xóa node ở giữa của Singly Linked List trong Java 61 Xóa node cuối cùng của Singly Linked List trong Java 62 Thêm node vào vị trí đầu tiên của Singly Linked List trong Java 63 Thêm node vào vị trí cuối cùng của Singly Linked List trong Java 64 Thêm node vào vị trí giữa của Singly Linked List trong Java 65 Kiểm tra danh sách liên kết đơn palindrome trong Java 66 Tìm giá trị lớn nhất của Singly Linked List trong Java 67 Tìm giá trị nhỏ nhất của Singly Linked List trong Java 68 Xóa phần tử trùng lặp khỏi Singly Linked List trong Java 69 Tìm kiếm phần tử của Singly Linked List trong Java 70 Tạo một Circular Linked List trong Java 71 Tạo một Circular Linked List Java và đảo ngược nó 72 Xóa node đầu tiên của Circular Linked List trong Java 73 Xóa node cuối cùng của Circular Linked List trong Java 74 Xóa node ở giữa của Circular Linked List trong Java 75 Thêm node vào vị trí đầu tiên của Circular Linked List trong Java 76 Thêm node vào vị trí cuối cùng của Circular Linked List trong Java 77 Thêm node vào vị trí giữa của Circular Linked List trong Java 78 Tìm giá trị lớn nhất trong Circular Linked List Java 79 Tìm giá trị nhỏ nhất trong Circular Linked List 80 Tìm kiếm phần tử của Circular Linked List trong Java 81 Xóa phần tử trùng lặp khỏi Circular Linked List trong Java 82 Sắp xếp các phần tử của Circular Linked List trong Java 83 Chuyển đổi Binary Tree thành Double Linked List trong Java 84 Tạo double linked list từ cây bậc ba ternary tree trong Java 85 Cách chuyển đổi từ cây nhị phân thành cây nhị phân tìm kiếm trong Java 86 Xác định các lá có cùng cấp trong Tree của Java 87 Kiểm tra hai cây giống nhau trong Java 88 Tìm chiều rộng tối đa của cây nhị phân trong Java 89 Tìm phần tử lớn nhất của cây nhị phân trong Java 90 Tìm khoảng cách lớn nhất giữa các node của cây nhị phân trong Java 91 Tìm phần tử nhỏ nhất của cây nhị phân trong Java 92 Tính tổng giá trị của các node của cây nhị phân trong Java 93 Tính tổng số cây nhị phân tìm kiếm có thể được tạo ra bởi N nodes trong Java 94 Triển khai cây nhị phân từ danh sách liên kết trong Java 95 Tìm kiếm node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java 96 Cách tạo ra Mirror Tree từ Binary Tree bằng ngôn ngữ Java 97 Xác định các lá của binary tree sử dụng preoder trong Java 98 Xác định đường biênboundary traversal của cây nhị phân trong Java 99 Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java 100 Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java » Calculate 101 Tính diện tích hình chữ nhật trong Java 102 Tính diện tích và chu vi hình vuông trong Java 103 Tính diện tích tam giác trong Java 104 Tính diện tích và chu vi hình tròn trong Java » Sắp xếp - tìm kiếm 105 Thuật toán tìm kiếm tuyến tính Linear Search trong Java 106 Tìm kiếm nhị phân trong Java, 3 cách cài đặt Binary Search đơn giản 107 Thuật toán sắp xếp nổi bọt trong Java, Bubble Sort và áp dụng trong Java 108 Thuật toán sắp xếp chèn trong Java, bài toán Insertion Sort Java 109 Thuật toán sắp xếp chọn trong Java, Selection Sort trong Java 110 Thuật toán tìm kiếm nội suy trong Java Interpolation Search 111 Thuật toán sắp xếp trộn trong Java, giải bài toán Merge Sort Java 112 Thuật toán sắp xếp nhanh trong Java, cài đặt Quick Sort Java 113 Sắp xếp tăng dần và giảm dần trong Java 114 Kiểm tra sự tồn tại của giá trị x trong mảng » Khác 115 Cách copy phần tử từ mảng này sang mảng khác trong Java 116 Tìm số lớn nhất trong mảng Java 117 In ra tam giác bằng ký tự * và số trong Java 118 Cách nối hai mảng trong Java 119 Cách chuyển ArrayList thành mảng và ngược lại trong Java 120 Cách tìm ma trận chuyển vị trong Java 121 Cách lấy thời gian hiện tại trong Java 122 Hướng dẫn chuyển đổi giờ phút giây trong Java 123 Chuyển đổi số bát phân sang thập phân Java 124 Chuyển đổi số thập lục phân sang thập phân 125 Chuyển đổi số nhị phân sang bát phân 126 Chuyển đổi chuỗi sang Boolean trong Java 127 Chuyển đổi từ Boolean sang String trong Java 128 Chuyển đổi Char thành Int trong Java 129 Đổi số thập phân sang nhị phân trong Java 130 Đổi số nhị phân sang thập phân trong Java 131 Tìm mã ASCII của một ký tự trong Java 132 Chuyển đổi String sang Int trong Java 133 In tam giác Floyd trong Java 134 In tam giác Pascal trong Java 135 Hiển thị chuỗi Fibonacci trong Java 136 Cách tính giai thừa trong Java 137 Tạo máy tính bằng Switch Case trong Java 138 Tính điểm trung bình và xếp loại học tập 139 Thực hiện các thao tác số học bằng Overloading Java 140 Tính diện tích hình học sử dụng Overloading Java 141 Giải phương trình bậc nhất trong Java 142 Giải phương trình bậc hai trong Java » Nâng cao 143 Bài tập Java OOP tính chu vi diện tích hình chữ nhật 144 Bài tập Java OOP Chương trình nhập xuất thông tin sinh viên 145 Bài tập Java OOP Chương trình nhập xuất thông tin xe 146 Bài tập Java OOP Quản lý tài khoản ngân hàng hướng đối tượng 147 Bài tập Java OOP Kiểm tra thực phẩm trong Java 148 Bài tập Java OOP Chương trình quản lý sinh viên Java 149 Bài tập Java OOP Chương trình quản lý Album CD 150 Bài tập Java OOP Chương tình tính diện tích đa giác

danh bai doi thuong java