🍸 Bài Tập Đại Từ Phản Thân
Bài tập 2. Thay thế đại từ nhân xưng trong mỗi câu bằng đại từ phản ứng thích hợp. Jerry liked me in the new suit. They busied her with several different tasks. We were very proud of them. She is buying us a few new outfits. The children hurt me. I have to ask him what to do now. The young woman told you not to give in.
Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ With khi mang nghĩa là đồng hành . Ví dụ: I have my older brother with me in the school marathon. (Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.) -> không sử dụng with myself. Bài tập đại từ phản thân
Bài 2: Điền một đại từ phản thân phù hợp vào ô trống trong câu (herself/ himself/ itself/ myself/ ourselves/ themselves/ yourself/ yourselves) 1. She poured _____ some tea. 2. We bought _____ a van. 3. You must go by _____. 4. Peter built _____ a hut. 5. Did you paint it _____ ? 6. I carried this box _____.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN TỰ SỰ. - Chọn bài xích -Lời mở đầuCổng ngôi trường mở raMẹ tôi từ ghép links trong văn phiên bản Cuộc phân tách tay của những con búp bê bố cục trong văn phiên bản Mạch lạc vào văn phiên bản Ca dao, dân caNhững câu hát về tình cảm gia
zB: Ich freue mich darauf; Sie kümmern sich um ihr Kind. Cách sử dụng động từ phản thân trong tiếng Đức. Reflexivpronomen; Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu (có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ)
Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh. Để hiểu hơn và sử dụng Đại từ Phản Thân được chính xác nhất hãy vận dụng làm những bài tập dưới đây. Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống: 1.Lisa did her homework … 2. Tim and Gerry, if you want more milk, help
Đại Từ Phản Thân. Đại từ chỉ định this/that/these/those. Đại từ và Tính từ nghi vấn. Bài Tập Về Đại Từ.
Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh - VnExpress. 2. Giáo dục. Học tiếng Anh. Chủ nhật, 15/8/2021, 06:00 (GMT+7)
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là loại đại từ dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu, thường được dùng để thay thế cho một danh từ. Các đại từ phản thân cụ thể, bao gồm: myself, yourself, himself, herself, themselves, ourselves. Ví dụ: I don't think he can do all
6dyYd. 1 Trong tiếng Anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản thân. Đại từ phản thân thường đứng sau động từ, sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu. Đại từ phản thân bao gồm I => myself He => himself She => herself It => itself We => ourselves They => themselves You => yourself / yourselves Dưới đây là một số bài tập để các bạn thực hành nhé Bài 1 Điền vào chỗ trống đại từ phản thân thích hợp He always does the homework by _____ I hurt _____ quite badly falling down the stairs. The children do all the homework _____ without any help. She blames _____ for all what happened. They all enjoyed _____ very much on the summer vacation. We have made the decision _____ I will buy _____ a nice expensive smartphone. My sister and I often decorate the house _____ at Tet. Hoang cut _____ while he was chopping onions for the salad. Rose and Daniel gave _____ rings on their wedding The students are encouraged to help _____ instead of competing with each other. My dad prepared dinner _____ on my birthday. You have to take care of _____ My younger sister can dress _____ She doesn’t need any help. I introduce ______ to my new classmates. Bài 2 Chọn đáp án thích hợp nhất vào chỗ trống. Maria and Martin. Please take good care of _____ themselves yourself yourselves 2. The machine is automatic. It cleans _____ whenever it gets dirty. itself yourself yourselves 3. I have just spilled a drink on _____. I have to change my clothes. herself himself myself 4. The customer is looking _____ at the mirror. yourself himself themselves 5. He was useless while using the knife, so he cut _____ herself yourself himself 6. The accident was my fault. I am disappointed with _____ yourself myself herself 7. If we believe in _____, we can solve the problem very quickly and efficiently. ourselves themselves yourselves 8. They should finish the tasks ______ without depending anyone. ourselves themselves yourselves Đáp án Bài 1 himself myself themselves herself themselves ourselves myself ourselves my sister and I => we => ourselves himself themselves themselves Dịch Học sinh được khuyên là giúp đỡ lẫn nhau thay vì cạnh tranh nhau himself yourself/ yourselves herself myself Bài 2 C A C B C B A B Chủ đề bai tap reflexive pronouns đại từ phản thân
Đại từ phản thân trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể gây ra. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn những thông tin chi tiết về việc sử dụng đại từ phản thân này nhé. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì? Đại từ phản thân trong tiếng Anh gọi là Reflexive pronouns. Đại từ phản thân là loại đại từ phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng đứng làm chủ từ và túc từ, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. Các loại đại từ phản thân I – myself You – yourself số ít He – himself She – herself It – itself We – ourselves số nhiều You – yourselves số nhiều They – themselves số nhiều Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh Đại từ phản thân dùng như đối tượng trực tiếp Ex I am teaching myself to play the flute. Tôi đang tự học thổi sáo Be careful! You might hurt yourself with that knife. Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình Đại từ phản thân dùng sau giới từ như một đối tượng Ex I had to cook for myself. Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình We was feeling very sorry for ourselves. Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi Lưu ý Các bạn sử dụng đại từ nhân xưng sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” chứ không sử dụng đại từ phản thân. Ex He had a suitcase beside him. Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình She had a few friends with her. Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh Đại từ phản thân kết hợp với giới từ “by” Trường hợp này được dùng khi muốn nhận mạnh rằng ai đó đang đơn độc mà không có ai giúp đỡ. Ex He lived by himself in an enormous house. Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn She walked home by herself. Cô ấy đi về nhà một mình The children got dressed by themselves. Lũ trẻ phải tự mặc quần áo Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người, một vật mà chúng ta đang đề cập đến Ex My country itself is quite a small town. Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ McCartney himself is an immortal. Bản thân McCarney là một huyền thoại Đại từ phản thân dùng ở cuối câu có tác dụng nhấn mạnh chủ thể của hành động Ex I painted the house myself. Chính tôi tự sơn nhà She washed her car herself. Chính cô ấy tự rửa xe của mình Bài tập đại từ phản thân Bài 1 Complete the sentences using myself/yourself … + the following verbs blame burn enjoy express hurt introduce put 1 Steve introduced himself to the other guests at the party. 2 Bill fell down some steps but fortunately he didn’t ….. 3 It isn’t Sue’s really shouldn’t ….. 4 Please try and understand how I feel ….. in my position 5 The children had a great time at the beach. They really ….. 6 Be careful! That pan is very hot. Don’t ….. 7 Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could ….. better. Bài 2 Complete these sentences. Use myself/ yourself … only where necessary. Use the following verbs concentrate defend dry feel meet relax shave wash 1 Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving. 2 I wasn’t very well yesterday, but I …. much better to day. 3 I climbed out of the swimming pool and …. with a towel. 4 I tried to study, but I couldn’t …. 5 If somebody attacks you, you need to be able to …. 6 I’m going out with Chris this evening. We’re …. at 7 You’re always rushing around. Why don’t you sit down and …. 8 There was no water, so we couldn’t …. Bài 3 Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself … 1 Who repaired the bike for you? Nobody. I repaired it myself. 2 Who cuts Brian’s hair for him? Nobody. He cuts ………………….. 3 Do you want me to post that letter for you? No, I’ll ………………………… 4 Who told you that Linda was going away? Linda …………………………… 5 Can you phone John for me? Why can’t you ……………………. Đáp án Bài 1 2 hurt himself 3 blame herself 4 put yourself 5 enjoyed themselves 6 burn yourself 7 express myself Bài 2 2 feel 3 dried myself 4 concentrate 5 defend yourself 6 meeting 7 relax 8 wash Bài 3 2 He cuts it himself 3 No, I’ll post/do it myself 4 Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself 5 Why can’t you phone him yourself?/ …. do it yourself? Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu thế nào là đại từ phản thân trong tiếng anh và cách sử dụng đại từ phản thân thế nào là đúng nhất. Thực hành và luyện tập các bài tập liên quan sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn đó. >> Bí quyết giải bài tập câu điều kiện trong tiếng anh ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,.. Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh với giáo viên Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn
Đại từ phản thân trong tiếng anh là một trong những mảng kiến thức về từ loại rất quan trọng. Vậy đại từ phản thân là gì? Có vị trí quan trọng như thế nào trong việc thành lập câu? Cách sử dụng loại đại từ này như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp đến bạn kiến thức đầy đủ nhất để giúp bạn tự tin trong các dạng bài tập cũng như ứng dụng nó trong giao tiep tieng anh mỗi ngày. Đại từ phản thân là gì? Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câuNhững dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tậpDạng bài tập trắc nghiệmDạng bài tập điền vào chỗ trốngDạng bài tập viết lại câu Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân hay reflexive pronoun là một dạng từ có tính chất phản chiếu lại chính chủ thể của câu. Bạn có thể hiểu hơn về định nghĩa của loại từ này qua ví dụ I do the homework myself Tôi tự làm bài tập của mình. Đại từ myself ở đây nhằm mục đích nhấn mạnh rằng chính mình đã làm điều đó. Đại từ phản thân Đại từ phản thân có tác dụng thay thế cho một danh từ. Với mỗi chủ ngữ sẽ có một đại từ phản thân tương ứng như sau Đại từ phản thân của I là myself Đại từ phản thân của she là herself Đại từ phản thân của he là himself Đại từ phản thân của it là itself Đại từ phản thân của they là themselves Đại từ phản thân của we là ourselves Đại từ phản thân của you là yourselves Để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh hiệu quả, tham khảo tại Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câu Muốn nói tiếng anh hay cũng như làm bài tập một cách chính xác nhất chúng ta cần nắm rõ kiến thức về vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân. Cùng xét 4 vị trí mà đại từ phản thân có thể xuất hiện Vị trí và cách sử dụng đại từ phản thân Đại từ phản thân đứng sau động từ, có vai trò như một tân ngữ trong câu. Cách dùng này được áp dụng cho trường hợp cả chủ ngữ và tân ngữ đều cùng chỉ về một đối tượng sự vật, sự việc. Lúc này, đại từ phản thân có thể thay thế cho tân ngữ chính của câu. Đại từ phản thân đứng sau giới từ, có vai trò làm tân ngữ cho giới từ đó. Cách dùng này cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ về một đối tượng. Đại từ phản thân đứng ở ngay phía sau chủ ngữ hoặc phía cuối câu nhằm nhấn mạnh chủ thể đưa ra hành động. Khi đó câu mang ý nghĩa rằng chính chủ ngữ là người thực hiện hành động đó. Đại từ phản thân đứng sau giới từ by mang ý nghĩa là một mình hoặc tự mình làm một việc nào đó. Những dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tập Trong việc học tập môn tiếng anh tại trường hoặc tại các trung tâm anh ngữ, các thầy cô giáo sẽ đưa ra rất nhiều dạng bài tập về mảng kiến thức này. Hơn thế, chúng ta còn có thể dễ dàng tìm thấy bài về đại từ phản thân trong các bài thi đánh giá tiếng anh. Các dạng bài tập đại từ phản thân thường gặp Dạng bài tập trắc nghiệm Đây là dạng bài tập thường gặp nhất. Đặc biệt, các câu hỏi trắc nghiệm về đại từ phản thân thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Người ra đề sẽ dễ dàng đánh tráo và đưa ra nhiều địa từ phản thân khác nhau yêu cầu thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. Với dạng bài tập này, thí sinh cần sử dụng phương pháp loại trừ và chú ý đến chủ ngữ của câu để lựa chọn đại từ phản thân phù hợp nhất. Dạng bài tập điền vào chỗ trống Với bài tập tự luận thì câu hỏi sẽ có dạng ẩn đi đại từ phản thân và yêu cầu thí sinh điền loại từ đúng nhất vào chỗ trống. Lúc này, bạn cần hiểu ý nghĩa của câu, xác định được đúng chủ ngữ, tân ngữ của câu thì mới có thể nhận dạng đúng đại từ phản thân cần điền. Nếu như đã nắm chắc kiến thức về vị trí và cách sử dụng thì rất dễ dàng để nhận ra. Dạng bài tập viết lại câu Một dạng bài tập tự luận khác mà các bạn có thể gặp chính là dạng bài viết lại câu. Có thể nói kiểu bài khiến không ít bạn cảm thấy chán chường bởi khá mất thời gian viết lại cả câu. Hơn thế, phải hiểu ý nghĩa của câu và kiến thức về vị trí và cách dùng đại từ phản thân thì mới có thể viết đúng. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau điểm qua kiến thức về đại từ phản thân. Đây là một trong những phần quan trọng của từ loại mà bạn cần ghi nhớ và nắm chắc nếu như muốn học tốt tiếng anh và học nói tiếng anh một cách trôi chảy.
bài tập đại từ phản thân